SLON PHUỐI TÀY - NÙNG. BÀI 15



Bài 15
PỬA TẦƯ? ( KHI NÀO?)
I.            LUYỆN ĐÔI
LIÊN: Na ơi! Pửa tầư noọng pây Hà Nội?
NA: Vằn pjủc, pét giờ noọng chắng pây.
LIÊN: Vằn lừ cỏi pây, đảy m’o? Vằn pjục pây đuổi pí khửn Bản Chang l’iêu pi noọng cón.
NA: Nâư lừ c’oi pây tó đảy, tọ noọng lao pây lả bấu lập slon.
LIÊN: Pện nâư lừ kỉ giờ chắng khẩu lớp?
NA: Thâng pài chắng slon chầy.
LIÊN: Dí, pện l’e ch’i ch’ai cón, nâư lừ c’oi pây tố lập chầy nè.

II.               TỪ NGỮ
1.                 Nâư: buổi sáng; Chang nâư: giữa buổi sáng
2.                 Chạu: sáng sớm, sớm
3.                 Pài: buổi chiều, chiều
4.                 Vằn: ngày; vằn nẩy: hôm nay; vằn ngoà: hôm qua; vằn nhìn: hôm kia; vằn pjục: ngày mai; văn lừ: ngày kia.
5.                 Pi: năm; pi quá: năm ngoái; pi chai: năm kia, pi cón năm trước; pi nả: năm tới; pi lăng: năm sau (năm kia) ; tằng vằn: ban ngày.
6.                 Khuốp: tuổi (tròn). Đảy khuốp: tròn 1 tuổi; Slam khuốp: ba tuổi.
7.                 lúc mẳn: lúc nãy; vừa nãy
8.                 Cừn: đêm, đêm khuya; chang cừn: nửa đêm.
9.                 C’ăm:buổi tối, đêm; c’ăm ngoà: đêm qua
10.            pài chại: chiều tà
11.            pjục lừ: mai sau.
III.     NGỮ  PHÁP
CÁCH  BIỂU THỊ SỰ ĐÁNH GIÁ. TRỢ TỪ CHỈ THÁI ĐỘ ĐÁNH GIÁ.
Khi nói tới một đối tượng người nói thường biểu thị một sự đánh giá về đối tượng đó. Để biểu thị sự đánh giá, tiếng Tày thường dùng các trợ từ để ở cuối câu.
a: tỏ sự đồng ý hoặc yêu cầu. Đảy a: được rồi. Mà hưa ham khảu pây a, khoái khoái a: lại đây hộ khiêng vào đi, nhanh nhanh lên nào.
: tỏ sự kính trọng. Lan chin dá, pú ! (Cháu ăn rồi, ông ạ)
á: tỏ sự nghi ngờ. Cải cặn lai á? (Lớn đến thế cơ à?)
Chầy// dầy: cơ, thôi. Biểu thị sự đánh giá cho là bình thường, xoàng. Te chắng slon phuối Tày chầy. (Nó mới học tiếng Tày thôi).
          Te cần Thái Nguyên chầy. (Nó (là) người Thái Nguyên thôi)
Vớ: cơ, đấy, cơ đấy. Biểu thị sự ngạc nhiên, thán phục. Te cần Thái Nguyên vớ (Nó người Thái Nguyên đấy). Tàng quây lai vớ. (Đường xa lắm đấy)
Dè ,chế, né, nới, lố: đều là những từ dùng ở cuối câu để biểu thị tình cảm, thái độ.
IV.           LUYỆN TẬP.
1.     Tập đọc và trả lời câu hỏi.
a.     Tập đọc:
Dú búng slung, bươn pét phạ kheo liu liu, nâư chạu dên lẹt lẹt. Bươn cẩu, nâư chạu rèo n’ung slửa mèn, cừn khuê nắm hốm phà , nòn mí đắc.
Pi quá bươn lảp, đảng lai, mươi khao lồng lắt lí. Bại cốc cuổi bâư thai khô lẹo. Pja chang thôm nặm tót,  thai phù khửn pền khao pây. Mùa dên, cần ké dú rườn, nẳng sảng coong phầy l’e hăn đây dú lai lố. Cằm tởi ké: Ún bấu quá coong phầy, đây bấu quá p’o m’e, chăn ch’ư  á. Quá bươn chiêng, mác mặn, mác tào tò xày phông bjóc. Phạ nào ún. Tọ rèo thâng bươn slam cần ké chắng tả đảy slửa mèn.

b.     Trả lời câu hỏi:
-       Dú búng slung, pửa tầư l’e phạ dên?
-       M’ưa hâư mì muôi khao?
-       Cần ké xa nủng slửa mèn, tả bâư slửa nèm khẩu lúc tầư?
2.     Dùng các  trợ từ chỉ tình cảm thái độ thêm vào các câu sau để tạo sắc thái tình cảm giao tiếp:
a.      Phuối c’oi ỷ nắm đảy.
b.     Bảc cứ khẩu rườn mà.
c.      Mì fiệc lăng cạ khỏi chắc khoái.
d.     Pí Lan pây háng mà dá.



BÀI ĐĂNG NỔI BẬT

SLON PHUỐI TÀY - NÙNG. BÀI 15

Bài 15 :  PỬA TẦƯ?  (  KHI NÀO?) I.              LUYỆN ĐÔI LIÊN :  Na ơi! Pửa tầư noọng pây Hà Nội? NA: Vằn pjủc, pét giờ noọng...

XEM THÊM