Bài 12: PÂY HÂƯ, DÚ HÂƯ (ĐI ĐÂU, ĐI LỐI NÀO; Ở ĐÂU)
I.
HỘI THOẠI
1.
A. Bảc ơi! Tàng pây bản Cốc Bây quá tầư nỏ?
B. Pây bản Cốc Bây lỏ? Lan cứ rèo tàng bưởng nả nẩy pây, mừa tầư
thâng co mạy lùng, chập tàng slam kha tò cáp, lan pjảc pạng sloa, quá khói kéo,
ngòi khảm pạng dại hăn mì kỉ nghé rườn. Tỉ l’e bản Cốc Bây lố.
A. Tứ nẩy thâng bản Cốc Bây độ kỷ lai cái hin, bảc nỏ?
B. Nắm kỷ lai quây náu, càm kha độ slam mỏ khẩu phật.
A. Pện lo? Lan pjom bái á.
B. Ầư, lan pây khoái nhằng lập ngài.
2.
TỈNH: A lối, pí Tâm! Khửn rườn mà nè!
TÂM: Tỉnh l’o? Đảy á, pí đang slí cẩn, bấu khửn rườn a. Noọng Tỉnh
lồng nẩy mà pí cạ ăn nẩy nè.
TỈNH: Pí cạ lăng noọng dế?
TÂM: Pí ca này pây oóc háng, noọng pây vạ pí nỏ?
TỈNH: Noọng bấu pây đảy náu. Noọng dú rườn, dắp them,
khảm tả bưởng tỉ, khẩu khuổi Chanh pây au mạy lọm sluôn.
3.
LẢ:
Chài xa ăn lăng dế?
SON:
Bấu chắc con sléc cúa chài quá hâư pây nỏ?
LẢ:
Pện c’ăm ngoà ngòi dá, tặt sle t’i hâư?
SON:
Tặt sle nưa choòng nẩy.
LẢ:
Lao tố củ khẩu chang hòm sléc chả và? Khay hòm ngòi xằng dè?
SON:
Xa chang hòm dá, tọ bấu hăn nau vẩy!
LẢ:
Nẹ, dú nẩy dầy nè.
SON: Lả xa hăn dú hâư dè?
LẢ: Bấu ch’ư dú chang hòm nau, dú noọc nẩy
chầy. Tốc dú tẩư tắng ní.
II. TỪ
NGỮ.
1. pạng sloa:
bên phải
|
6.
khửn: lên
|
2. pạng dại:
bên trái
|
7.
Lồng: xuống
|
3. pạng nả:
phía trước
|
8.
chang: trong
|
4. pạng lăng:
phía sau.
|
9.
noọc: ngoài
|
5. oóc: ra
|
10.
tẩư : dưới
|
6. tềng: trên
|
11.
Xảng: bên cạnh
|
12. khẩu: vào 13.
khảm: qua, sang
14. Lồng nặm bấu chẳm c’ung chót; chòn pá ót
mà đai: Xuống nước (đánh cá) chẳng chóp cũng chép, trèo dốc núi (đi săn) về tay
không.
15. Lồng mừ: ra tay. 16.
Khửn tha: coi được.
III. LUYỆN TẬP:
1. Dịch sang tiếng Tày:
Đây là nhà anh Vân. Nhà anh Vân là nhà sàn.
Muốn vào nhà sàn phải đi lên một cái cầu thang gỗ. Trước khi vào nhà phải rửa
chân. Trong nhà có một bếp lửa. Bếp lửa thường để ở gian giữa. Từ
bếp lửa về phía bàn thờ tổ tiên gọi là phía trên. Khách lạ không nên ngồi phía
trên, vì như thế sẽ không lịch sự. Gian bên trong, đối diện với cửa ra vào
thường là buồng riêng
của phụ nữ. Người nhà là đàn ông không được bước vào buồng con gái. Khách lạ,
bất kể nam hay nữ không được vào buồng phụ nữ. Bếp lửa trong nhà sàn không chỉ
là nơi chế biến thức ăn của gia đình, nơi sưởi ấm mọi người trong những ngày
đông giá rét mà còn là nơi cả nhà quây quần đoàn tụ bàn chuyện làm ăn và truyền
dạy cho nhau về đạo lý ở đời.
Trước kia, người Tày nuôi trâu bò, lợn, gà
dưới gầm sàn. Ngày nay trâu bò đã có chuồng ở chỗ xa nhà, để giữ vệ sinh.
2. Hãy đặt câu với các từ ngữ cho sau: khửn, lồng, khẩu, oóc, pây, mà, mừa.
3. Tập đọc và dịch sang tiếng Việt.
Lả hảo lai dá. Cà này cay mà đâng bản đếch ké
đang khảu nòn. Tẳm nhỏt pù, Lưu đắc đỏi thắt loỏt lồng mà. Thâng liểp tàng
luông, đếnh sloong hua hang hăn quẹng xích. Lưu khảm khoang quá tàng luông.
Lồng khói xắc lính, Lưu khảm hát t’a Cốc - xả. Năm thâng lặng. T’on tẩư lằm
nặm, t’on nưa kiết pền hứa. Khửn thâng cằn bấu chắc quá tàng tầư đây? Dặng từ
lúc nấng, Lưu chắng liểp tin Pù Mjầu, pin quá tềnh cằn nà Cốc – xả, pjẳn khảm
keng phja lồng nèm tàng Thôm bủng. Đi quá cốc mác cam xảng lang vài lụ
bấu? Nẳm pây nẳm tẻo, Lưu tẻo queng quá nà hang sluôn. Lưu đắc đỏi pin quá pha
lị khẩu cốc mác mị. Nhắt xẩư rườn slim tàu nhẳt tăm khẩu. (Trích Boỏng
tàng tập éo)
Cằm slam: Lẩn t’eo kha tàng Lưu pây.