Bài 7: HẾT LĂNG (LÀM GÌ?)
I .HỘI THOẠI
LIÊN: Chài Thành l’o?.
THÀNH: Ầư, noọng Liên dú rườn lá?
LIÊN: Dà, hâng lai bấu chập chài Thành dá, lao tố nhỉ slíp pi dá bấu hăn căn slắc pày vớ.
THÀNH: Chăn lố! Tẳm pi ết xiên cẩu pac pét slíp hả thâng ca này, nh’i ết pi dá nhằng nọi lò?
LIÊN : Chài Thành ca này hết lăng dế?
THÀNH: Chài ca này hết kỹ sư dú Nông trường liệng mò Nam Yên ní.
LIÊN: Pện lỏ. Pện nhằng p’i lùa né?
THÀNH: Pi lùa chướng đếch dú Nông trường. Ké dá, pi nả mừa hưu a.
Sloong cần lục, hò cốc pi nẩy đảy slam slíp ết pi dá. Te hết Giám đốc rườn máy cơ khí Bản Than. Tua lục nhình hang pây hết lùa dú bản Cốc Bây, thư nà.
II. TỪ NGỮ
1. chẩp// thuông: gặp
2. lao tố: Có lẽ, chắc là.
3. slắc pày:lần nào; bao giờ
4. hết: làm . Hết nà: làm ruộng; hết fiệc: làm việc; hết tảo: làm thầy mo; hết lùa: làm dâu
5. pi nả: sang năm; pi lăng: năm kia (tương lai); pi chai: năm kia (quá khứ)
6. Tứn quân chắng slôn đăng mạ; hết xạ chắng lụ loạ slon slư.[ Xuất binh mới đóng cương ngựa, làm ông xã mới mày mò học chữ.] Nước đến chân mới nhảy.
7. ní // nấy: ấy, í.
III. NGỮ PHÁP.
1. Chài Thành hết giám đốc nông trường.
2. Pí Na hết rườn sảng háng.
3. Pả Pjạ khả cáy hết phjắc lặp pi noọng.
4. Lục đếch tức sáng chang coong.
IV. LUYỆN TẬP.
1. Hãy dịch các câu sau sang tiếng Tày:
a. Bác An làm tổ trưởng.
b. Cháu Lan là bác sĩ.
c. Người cổ đại lấy đá làm dao chặt gỗ.
d. Bà Lê nhận anh Thành làm con nuôi.
2. Hãy dùng tiếng Tày để giới thiệu những người trong gia đình: Gia đình gồm những ai, bao nhiêu tuổi, làm gì.
3. Điền vào chỗ trống để tạo thành các cặp thoại
A: .......................................................................................................
B: Khỏi xo chiềng, nẩy lẻ noọng a khỏi.
A: Noọng a chài hết lăng dế?
B: .......................................................................................................
A: .......................................................................................................
B: Tua pjai khỏi nhằng slon slư chầy.
TẬP ĐỌC.
Thơ lẩu cúa cần Tày le bại bài lượn chang đảm lẩu. Bại bài lượn tỉ mì lai d’ương. Mì bài lượn sle slao báo fuối xảo căn. Mì bài fuối mừa tình cảm ân nghịa p’o m’e, lục lan họ háng, bản c’on. Bặng đoạn nảy fuối mừa tình cảm họ háng lục lan:
Co mạy đeo slinh mì lai cáng
Rườn cần lai họ háng là hơn.
Noọng khỏi lạy tổ tiên đoạn dá
Rườn cần nhằng lùng pả áo a
Vằn cón mì ỏm đa fà tía
Pải lạy nẩy pjá nghịa tèn ân
Lục l’e lục rườn cần,
Lan l’e lan xuân họ.
( Thơ lẩu)
Cây một thân mà có nhiều cành
Nhà ta nhiều họ hàng là quý.
Em tôi đã trình lạy tổ tiên,
Nhà mình còn anh em chú bác
Thuở bé thơ cho địu, tã, chăn
Giờ để em bái tạ công ơn,
Con là con nhà mình
Nhưng là cháu họ hàng nội ngoại.
(Hát đám cưới – Lương Bèn sưu tầm,dịch)
CẰM SLAM:
1. Lục p’i chài l’e roọng hết lăng?
2. Mjề cúa khủ l’e roọng hết rừ?
3. Noọng a cúa pú l’e roọng pền rừ?
Cách xưng hô theo quan hệ gia đình của người Tày:
H àng
Thế hệ
|
Hàng trên
|
Trực hệ
|
Hàng dưới
|
Cụ
|
Chựa
|
Chựa
|
Chựa
|
Ông / bà
|
Pú / mé
Ta / tái
|
Pú / mé
Ta / tái
|
Pú /mé
Ta / tái
|
Bố/ mẹ
|
bảc / pả
|
Pá* / ằm*
|
khủ – mử
áo - a
|
Cùng đời
|
Chài, pí
|
NGƯỜI NÓI (A)
|
noọng
|
Đời con
|
lan
|
Lủc
|
Lan
|
Đời cháu
|
lan
|
lan
|
lan
|
Đời chắt
|
lển
|
lển
|
lển
|