Bài 9: LẨU CHÀ (CƯỚI XIN)
I. HỘI THOẠI.
LÂM: Chào bảc. Bảc dú rườn lo? Hảo lai hâng dá, lan bấu đảy mà liêu bảc. Bảc lèng chả lá?
BÁC THÀNH: Bảc lèng chầy. Lan mầng né, ái au me xằng?
LÂM: Lan xằng náo. Pừa tầư lan au, lan nai bảc lá.
BẢC THÀNH: Pện nẩy lan slưởng pừa tầư chắng hẩư bác chin lẩu dè?
LÂM: Dạ. Lan tố xằng chắc. Lan cung mì cần điếp dá, tọ xằng xỉnh lẩu đảy. Bố quả lan xằng mì rườn. Dú thành phố ca này chèn dự đin hết rườn lai quả. Boong lan dậu lương nọi...
BẢC THÀNH: Lan lùa hết fiệc lăng?
LÂM: Cần điếp cúa lan le cần Keo, khai phjắc noọc háng ní.
BẢC THÀNH: Keo lụ Tày tố tồng căn dả lá, mốc slẩy đây vạ chắc hết kin le đảy á.
LÂM: Chử lố. Vằn tầư lan nai thâng, bác pây vạ lan nớ.
II. TỪ NGỮ:
1.Liêu // luẩy: chơi, thăm.
2.Hảo lai: tương đối, khá.
3.Me (mjề): vợ
4. Dả lá //chầy lá: thôi mà, đấy thôi.
5. Mốc slẩy: tính nết, lòng dạ.
6. chin lẩu: ăn cưới.
7.Pjốc slỉnh: Nhắc nhở, lưu ý.
8. pả me: phù dâu (Người đại diện nhà gái dẫn dâu đến nhà chồng)
9.Quan làng: phù rể (Người đại diện nhà trai dẫn rể đến nhà gái đón dâu)
10.khươi xẻp: phù rể
11.Nai: mời
12.Lồng lang: (Người Tày ở nhà sàn, con rể/ con dâu từ nhà bố mẹ đẻ bước xuống thang để đi đón dâu/ đi làm dâu) đi làm dâu/ rể.
III. NGỮ PHÁP.
Câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
Pửa tầư lan hẩư bảc lin lẩu dè?
Hảo lai hâng dá lan bố đảy mà liểu Bảc.
Pửa lan nhằng eng bảc pây tức slấc.
IV. LUYỆN TẬP:
1.Dựa vào nội dung bài hội thoại, hãy trả lời các câu hỏi:
a. Bảc Thành pjốc slỉnh lan Lâm fiệc lăng?
b. Nhoòng lăng Lâm bấu xằng xỉnh lẩu?
c. Bảc Thành cạ au me Keo đây lụ loá?
2.Hoàn thành các mẩu đối thoại sau:
A. Pả .... rườn lo?
B. Lan ...... rườn mà .
A. ..............., lan bấu hăn nả pả. Pả lèng chả lá?
B. Lan ...... xằng chế?
A.Pửa tầư ......., pả pây hết pả mẻ hẩư lan nớ.
2. Tập đọc và dịch ra tiếng Việt:
1. Bảc Thành ả mừ ooc án nịu mừ. Hỏi dò: tứ nẩy thâng hang bươn slam slí đảm lẩu vớ! Pả Thành đang hang phjắc, khan mà tó: Slam đảm, rụ slí đảm le fiệc lăng dè? Bảc Thành liền khan tó: Bấu fiệc lăng á? Mọi đảm pây nọi tố hả chục xiên. Slí đảm le slong pác xiên. Lương hưu chắng đảy slam pác lai, pây chin lẩu dá nhằng bại vằn đai chin lăng dè? Pả Thành xẻ châư rì roảt: Bấu chắc tẳm ti hâư mà, lẩu chà lèo nai căn. Pây chin đai lò, bấu táng lăng pây chin hàng chá bắt. Bảc Thành tẻo tam hang: Pi cón hâu mà vạ lầu, này thâng hâu, pền nỉ pác dá, bấu pây pjá, tẩư phạ hâu khua, mầng hết rừ dè, pây bấu pây mừ đai đảy.
Pả Thành nả tải, phuối vạ phua tọ bặng cạ táng phuối chang cò: Ngoòng ngầư vằn hâư thuổn thảy tẩư fạ pjết thói lẩu chà pây, tua hâư ái au căn le cứ chùa căn oóc uỷ ban pây đăng kí le đảy a.
2.
NGẮM NGÁI
Bạn lặp lùa mà cạ thâng hây
Thiếp doại tẳm mừ- hết lừ đây
Bấu nhẹ sloong mừ sloong vi cuổi
Pền pây lụ te bấu pền pây?
Sán pây pằng dạu nả pền khao
Bấu lai củng mì ỷ phong pao
Sẳn nèn mà tẻt chèn pền bả
Bấu pây tha nả - pây củng lao... (Nông Viết Toại)
Từ mới
Ngắm ngái: lúng túng, ngần ngại, áy náy
Doại: đưa, đưa cho, biếu
Sán: nếu
Pằng dậu: bạn hữu
Sẳn: gần, giáp
Tha nả: danh dự, sĩ diện.